Cho este X có CTCT: C H 3 C O O C H = C H 2 . Câu nào sau đây sai?
A. X là este chưa no.
B. X được điều chế từ phản ứng giữa rượu và axit tương ứng.
C. X có thể làm mất màu nước brom.
D. Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit.
Cho este X có CTCT CH3COOCH = CH2. Câu nào sau đây sai?
A. X là este chưa no
B. X được điều chế từ phản ứng giữa rượu và axit tương ứng
C. X có thể làm mất màu nước brom
D. Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit
Đáp án: B
Este CH3COOCH=CH2 được điều chế theo phản ứng :
CH3COOH + C2H2 à CH3COOCH=CH2
1)Cho anken mạch nhánh có CTPT là C4H8 tác dụng với HCl thu được 2 sản phẩm. Xác định CTCT.
2) Cho anken có CTPT là C6H12 tác dụng với H2O (H+,to) thu được 1 sản phẩm duy nhất. Xác định CTCT.
3)Ankan 6C có 1 cacbon bậc 4. Xác định CTCT.
4)Anken có 8 Hidro. Xác định CTCT
ai giúp vs xin cảm ơn nhiều
1,
CTCT : CH2=C(CH3)-CH3
CH2=C(CH3)-CH3 +HCl --> \(\left[{}\begin{matrix}CH2Cl-CH\left(CH3\right)-CH3\\CH3-CCl\left(CH3\right)-CH3\end{matrix}\right.\)
2,
Vì anken C6H12 td với H2O (H+,to) tạo sp duy nhất
=> CTCT của anken là : CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH3
CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH3 + H2O --> CH2OH-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 (2,3-đimetyl but-1-ol)
3, CTPT : C6H14
CTCT : CH3-C(CH3)2-CH2-CH3 (2,2-đimetyl butan)
4,
CTCT : C4H8
CTCT : + CH3-CH=CH-CH3 (but-2-en)
+ CH2=CH-CH2-CH3 (but-1-en)
+ CH2=C(CH3)-CH3 (2-metyl propen)
Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT thu gọn của X có thể là
A. CH3COOCH3
B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2
D. HCOOCH=CH2
Đáp án: C
d X/O2 = 3,125 => MX = 100 => X làC5H8O2
nC5H8O2 = 20 100 = 0,2 mol => NaOH dư 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
Bã rắn gồm 0,1 mol NaOH và 0,2mol muối
=> 0,1. 40 + 0,2.Muối = 23,2 => M muối = 96 (C2H5COONa)
=> X là C2H5COOCH=CH2
Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi
B. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 2.
C. Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X.
D. Z và T là các ancol no, đơn chức.
Chọn đáp án B.
Từ công thức phân tử của X là C7H10O4 → X là este hai chức, mạch hở, có 3π gồm 2 π C = O và 1 π C = C
Phản ứng thủy phân: X + 2 N a O H → Y + Z + T (Z và T thuộc cùng dãy đồng đẳng)
→ 1 π C = C kia phải thuộc gốc hiđrocacbon của Y rồi và Y là muối của axit cacboxylic có 2 chức → số C của Y ít nhất phải bằng 4. Phân tích số C của X: 7= 4+1+2= 5+1+1
→ cấu tạo duy nhất thỏa mãn X là C H 3 O O C C H = C H C O O C 2 H 5 (trường hợp 4+1+2).
→ cấu tạo của axit E là HOOC-CH=CH-COOH → E + B r 2 / C C l 4 theo tỉ lệ 1 : 1 thôi.
Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
B. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 2.
C. Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X.
C. Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X.
Đáp án B
● gt ⇒ X là este 2 chức || kX = 3 = 1πC=C + 2πC=O và Z, T cùng dãy đồng đẳng ⇒ πC=C gắn vào Y.
||⇒ X có thể là CH3OOC-CH=CH-COOC2H5 hoặc CH3OOC-C(=CH2)-COOC2H5 (⇒ C đúng).
⇒ Z và T là CH3OH và C2H5OH (⇒ D đúng); E là CH2=C(COOH)2 hoặc HOOC-CH=CH-COOH.
||► A đúng vì số H = số O = 4; B sai vì tác dụng với Br2/CCl4 theo tỉ lệ 1 : 1
Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
B. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 2.
C. Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X.
D. Z và T là các ancol no, đơn chức.
Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
B. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 2
C. Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X
D. Z và T là các ancol no, đơn chức.
Theo giả thiết → X là este 2 chức
kX = 3 = 1pC=C + 2pC=O và Z, T cùng dãy đồng đẳng → pC=C gắn vào Y
→ X có thể là CH3OOC–CH=CH–COOC2H5 hoặc CH3OOC – C=(CH2)–COOC2H5 → C đúng
Z và T là CH3OH, C2H5OH → D đúng
E là CH2=C(COOH)2 hoặc HOOC–CH=CH–COOH
A đúng vì số H = số O = 4
B sai vì tác dụng Br2/CCl4 theo tỉ lệ 1:1
→ Đáp án B
Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4 Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây sai
A. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi
B. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 2.
C. Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X
D. Z và T là các ancol no, đơn chức
Hợp chất hữu cơ X có thành phần C, H, O và chỉ chứa 1 nhóm chức trong phân tử. Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O. MX1 = 82%MX; X2 không tác dụng Na, không cho phản ứng tráng gương. Đốt 1 thể tích X2 thu được 3 thể tích CO2 cùng điều kiện. CTCT X là
A. HCOOCH=CH-CH3
B. CH3COOCH=CH-CH3
C. C2H5COOCH=CH2
D. CH3-COO-C(CH3)=CH2
Đáp án: D
X1 chứa C, H, O, Na => X1 là muối của axit cacboxylic
X2 chứa C, H, O không tráng gương và không phản ứng với Na
=> X2 là xeton
Mà X2 chứa 3 C => X2 là CH3 - CO - CH3
Gọi X : RCOOC(CH3)=CH2 => X1 là RCOONa
Mà
=> R = 15
Suy ra X là CH3COOC(CH3)=CH2